|
I. TÓM TẮT TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG VIỆC LÀM
Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của cả nước quý I năm 2018 ước tính là 55,1 triệu người, giảm 70,7 nghìn người so với quý trước (trong đó, giảm chủ yếu ở khu vực nông thôn), tăng 586,8 nghìn người so với cùng kỳ năm trước. Lực lượng lao động giảm trong quý I là xu hướng thường thấy do quý I có kỳ nghỉ Tết cổ truyền và là thời gian diễn ra các lễ hội nên người dân thường kéo dài thời gian nghỉ làm việc, nhu cầu làm việc và tìm kiếm việc làm trong dân cư giảm.
Lực lượng lao động trong độ tuổi lao động quý I năm 2018 là 48,4 triệu người, giảm 122,0 nghìn người so với quý trước, tăng 497,3 nghìn người so với cùng kỳ năm trước. Lực lượng lao động trong độ tuổi ở khu vực thành thị là 16,1 triệu người, chiếm 33,3%, lực lượng lao động nữ trong độ tuổi là 22,1 triệu người, chiếm 45,8% tổng số lao động trong độ tuổi của cả nước.
Lao động từ 15 tuổi trở lên có việc làm trong quý I năm 2018 ước tính là 54,0 triệu người, giảm 66,1 nghìn người so với quý trước, tăng 622,3 nghìn người so với cùng kỳ năm trước. Lao động từ 15 tuổi trở lên có việc làm ở khu vực thành thị chiếm 31,9%, lao động nữ từ 15 tuổi trở lên có việc làm chiếm 48,1% tổng số người có việc làm. Lao động từ 15 tuổi trở lên có việc làm trong khu vực khu vực Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ước tính là 20,9 triệu người, chiếm 38,6% (giảm 1,9 điểm phần trăm so với cùng kỳ năm trước); khu vực Công nghiệp và xây dựng là 14,4 triệu người, chiếm 26,7% (tăng 1,2 điểm phần trăm so với cùng kỳ năm trước); khu vực Dịch vụ là 18,7 triệu người, chiếm 34,7% (tăng 0,7 điểm phần trăm so với cùng kỳ năm trước).
Số người thất nghiệp trong quý I năm 2018 là 1,1 triệu người, giảm 4,6 nghìn người so với quý trước, giảm 35,4 nghìn người so với cùng kỳ năm trước. Tỷ lệ thất nghiệp chung của toàn quốc quý I năm 2018 ước là 2,01%, giảm 0,01 điểm phần trăm so với quý trước, giảm 0,09 điểm phần trăm so với cùng kỳ năm trước. Số thanh niên (người từ 15 đến 24 tuổi) thất nghiệp trong quý I năm 2018 ước khoảng 547 nghìn người, chiếm 49,4% tổng số người thất nghiệp. Tỷ lệ thất nghiệp của thanh niên trong quý I năm 2018 ước là 7,25%, giảm 0,04 điểm phần trăm so với cùng kỳ năm trước.
Tỷ lệ thiếu việc làm của lao động trong độ tuổi quý I năm 2018 ước là 1,48%, giảm 0,1 điểm phần trăm so với quý trước (giảm chủ yếu ở khu vực thành thị), và giảm 0,3 điểm phần trăm so với cùng kỳ năm trước. Tỷ lệ thiếu việc làm của lao động trong độ tuổi ở khu vực thành thị ước là 0,55%, ở khu vực nông thôn ước là 1,94%.
Tỷ lệ lao động có việc làm phi chính thức phi nông nghiệp trong quý I năm 2018 ước là 56,8%, giảm 0,05 điểm phần trăm so với quý trước, giảm 0,1 điểm phần trăm so với cùng kỳ năm trước. Tỷ lệ lao động có việc làm phi chính phi nông nghiệp quý I năm 2018 giảm chủ yếu ở khu vực thành thị, tỷ lệ này ở khu vực nông thôn cao gấp 1,3 lần ở khu vực thành thị, tương ứng là 63,8% và 48,3%.
Lao động có việc làm đã qua đào tạo từ trình độ "Sơ cấp nghề" trở lên trong quý I ước tính là 11,6 triệu người, chiếm 21,5% số lao động có việc làm trong cả nước.
Thu nhập bình quân tháng từ công việc chính của lao động làm công hưởng lương trong quý I năm 2018 là 5,8 triệu đồng, tăng gần 263 nghìn đồng so với quý trước và tăng 147 nghìn đồng so với cùng kỳ năm trước./.
II. MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
Biểu 1: Một số chỉ tiêu chủ yếu của thị trường lao động
|
Quý I năm 2017
|
Quý IV năm 2017
|
Quý I năm 2018 (*)
|
Quý I năm 2018 so với Quý I năm 2017
|
Quý I năm 2018 so với Quý IV năm 2017
|
Lực lượng lao động (Nghìn người)
|
54 505,1
|
55 162,6
|
55 091,9
|
101,1
|
99,9
|
Chia theo khu vực:
|
|
|
|
|
|
- Thành thị
|
17 523,8
|
17 746,6
|
17 735,2
|
101,2
|
99,9
|
- Nông thôn
|
36 981,3
|
37 416,0
|
37 356,7
|
101
|
99,8
|
Chia theo giới tính:
|
|
|
|
|
|
- Nam
|
28 297,1
|
28 710,3
|
28 636,4
|
101,2
|
99,7
|
- Nữ
|
26 208,0
|
26 452,3
|
26 455,5
|
100,9
|
100
|
Lực lượng lao động trong độ tuổi (nghìn người)
|
47 878,5
|
48 497,8
|
48 375,8
|
101,0
|
99,7
|
Chia theo khu vực:
|
|
|
|
|
|
- Thành thị
|
15 995,2
|
16 204,4
|
16 123,8
|
100,8
|
99,5
|
- Nông thôn
|
31 883,3
|
32 293,4
|
32 252,0
|
101,2
|
99,9
|
Chia theo giới tính:
|
|
|
|
|
|
- Nam
|
25 950,5
|
26 321,8
|
26 242,3
|
101,1
|
99,7
|
- Nữ
|
21 928,0
|
22 176,0
|
22 133,5
|
100,9
|
99,8
|
Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động (%)
|
76,6
|
76,9
|
76,7
|
|
|
Số người có việc làm(Nghìn người)
|
53 363,5
|
54 051,9
|
53 985,8
|
101,2
|
99,9
|
Chia theo khu vực:
|
|
|
|
|
|
- Thành thị
|
16 980,3
|
17 218,6
|
17 217,6
|
101,4
|
100
|
- Nông thôn
|
36 383,2
|
36 833,3
|
36 768,2
|
101,1
|
99,8
|
Chia theo giới tính:
|
|
|
|
|
|
- Nam
|
27 624,8
|
28 076,1
|
28 021,9
|
101,4
|
99,8
|
- Nữ
|
25 738,7
|
25 975,8
|
25 963,9
|
100,9
|
100
|
Số người có việc làm trong độ tuổi lao động (Nghìn người)
|
46 776,8
|
47 426,6
|
47 313,4
|
101,1
|
99,8
|
Chia theo khu vực:
|
|
|
|
|
|
- Thành thị
|
15 476,9
|
15 697,2
|
15 619,6
|
100,9
|
99,5
|
- Nông thôn
|
31 299,9
|
31 729,4
|
31 693,8
|
101,3
|
99,9
|
Chia theo giới tính:
|
|
|
|
|
|
- Nam
|
25 295,7
|
25 705,6
|
25 643,5
|
101,4
|
99,8
|
- Nữ
|
21 481,1
|
21 721,0
|
21 669,9
|
100,9
|
99,8
|
Tỷ lệ lao động thiếu việc làm (%)
|
1,72
|
1,48
|
1,44
|
|
|
Chia theo khu vực:
|
|
|
|
|
|
- Thành thị
|
0,81
|
0,67
|
0,55
|
|
|
- Nông thôn
|
2,14
|
1,86
|
1,85
|
|
|
Tỷ lệ thiếu việc làm trong độ tuổi lao động (%)
|
1,82
|
1,58
|
1,48
|
|
|
Chia theo khu vực:
|
|
|
|
|
|
- Thành thị
|
0,83
|
0,67
|
0,55
|
|
|
- Nông thôn
|
2,31
|
2,03
|
1,94
|
|
|
Số người thất nghiệp (Nghìn người)
|
1 141,6
|
1 110,7
|
1 106,1
|
96,9
|
99,6
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
- Số người thất nghiệp trong độ tuổi lao động (Nghìn người)
|
1 101,7
|
1 071,2
|
1 062,4
|
96,4
|
99,2
|
- Số thanh niên từ 15 đến 24 tuổi thất nghiệp (Nghìn người)
|
548,5
|
545,9
|
547,0
|
99,7
|
100,2
|
Tỷ lệ thất nghiệp (%)
|
2,09
|
2,01
|
2,01
|
|
|
Chia theo khu vực:
|
|
|
|
|
|
- Thành thị
|
3,1
|
2,98
|
2,92
|
|
|
- Nông thôn
|
1,62
|
1,56
|
1,58
|
|
|
Tỷ lệ thất nghiệp độ tuổi lao động (%)
|
2,3
|
2,21
|
2,2
|
|
|
Chia theo khu vực:
|
|
|
|
|
|
- Thành thị
|
3,24
|
3,13
|
3,13
|
|
|
- Nông thôn
|
1,83
|
1,75
|
1,73
|
|
|
Tỷ lệ thất nghiệp của thanh niên (%)
|
7,29
|
7,26
|
7,25
|
|
|
Chia theo khu vực:
|
|
|
|
|
|
- Thành thị
|
12,01
|
11,42
|
11,47
|
|
|
- Nông thôn
|
5,5
|
5,72
|
5,63
|
|
|
Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo (%)
|
21,3
|
21,5
|
21,5
|
|
|
Tỷ lệ lao động có việc làm phi chính thức (%)
|
56,9
|
56,9
|
56,8
|
|
|
Chia theo khu vực:
|
|
|
|
|
|
- Thành thị
|
48,8
|
48,2
|
48,3
|
|
|
- Nông thôn
|
64,0
|
64,3
|
63,8
|
|
|
Thu nhập bình quân của lao động làm công hưởng lương (Nghìn đồng)
|
5 612,9
|
5 496,5
|
5 759,6
|
102,6
|
104,8
|
Biểu 2: Số lượng và cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên có việc làm chia theo khu vực kinh tế
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Nông, lâm nghiệp, thuỷ sản
|
Công nghiệp và xây dựng
|
Dịch vụ
|
Số lượng (nghìn người)
|
|
|
|
|
Năm 2017
|
|
|
|
|
Quý I năm 2017
|
53 363,5
|
21 611,2
|
13 604,0
|
18 148,3
|
Quý II năm 2017
|
53 403,2
|
21 594,8
|
13 666,4
|
18 142,0
|
Quý III năm 2017
|
53 769,1
|
21 695,5
|
13 803,1
|
18 270,5
|
Quý IV năm 2017
|
54 051,9
|
21 486,1
|
14 118,9
|
18 446,9
|
Năm 2018
|
|
|
|
|
Quý I năm 2018 (*)
|
53 985,8
|
20 860,2
|
14 403,6
|
18 722,0
|
Cơ cấu (%)
|
|
|
|
|
Năm 2017
|
|
|
|
|
Quý I năm 2017
|
100,0
|
40,5
|
25,5
|
34,0
|
Quý II năm 2017
|
100,0
|
40,4
|
25,6
|
34,0
|
Quý III năm 2017
|
100,0
|
40,3
|
25,7
|
34,0
|
Quý IV năm 2017
|
100,0
|
39,8
|
26,1
|
34,1
|
Năm 2018
|
|
|
|
|
Quý I năm 2018(*)
|
100,0
|
38,6
|
26,7
|
34,7
|
Biểu 3. Một số chỉ tiêu chủ yếu về lao động việc làm Quý I năm 2014-2018
|
|
|
|
|
|
|
|
Quý I năm 2014
|
Quý I năm 2015
|
Quý I năm 2016
|
Quý I năm 2017
|
Quý I năm 2018(*)
|
Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên (Nghìn người)
|
53 580,9
|
53 643,9
|
54 404,9
|
54 505,1
|
55 091,9
|
LĐ từ 15 tuổi trở lên đang làm việc (Nghìn người)
|
52 526,2
|
52 427,0
|
53 288,8
|
53 363,5
|
53 985,8
|
Tỷ lệ thất nghiệp của lực lượng lao động trong độ tuổi (%)
|
2,21
|
2,43
|
2,25
|
2,3
|
2,2
|
Tỷ lệ thiếu việc làm của lực lượng lao động trong độ tuổi (%)
|
2,78
|
2,43
|
1,76
|
1,82
|
1,48
|
Lao động có việc làm phi chính thức phi nông nghiệp bao gồm những người làm việc trong khu vực phi nông, lâm nghiệp, thủy sản và trong hộ nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản có đăng kí kinh doanh, thuộc một trong bốn nhóm sau: (i) lao động gia đình không được hưởng lương, hưởng công; (ii) người chủ của cơ sở, lao động tự làm trong khu vực phi chính thức; và (iii) người làm công ăn lương không được ký hợp đồng lao động hoặc được ký hợp đồng hợp đồng có thời hạn nhưng không được cơ sở tuyển dụng đóng bảo hiểm xã hội theo hình thức bắt buộc; (iv) xã viên hợp tác xã không đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.
(Theo https://www.gso.gov.vn)
|
|